๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑ (¯`•♥9/3 Kute♥•´¯) ๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑
Hãy đăng kí để trở thành 1 thành viên của 9/3 Forum của tụi mình nào ! 9/3 LHP Forum-Nơi chia sẽ những khoảnh khắc tuyệt vời !
๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑ (¯`•♥9/3 Kute♥•´¯) ๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑
Hãy đăng kí để trở thành 1 thành viên của 9/3 Forum của tụi mình nào ! 9/3 LHP Forum-Nơi chia sẽ những khoảnh khắc tuyệt vời !
๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑ (¯`•♥9/3 Kute♥•´¯) ๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Style 9/3 Le Hong Phong ! One For All And All For One !
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
9/3 Family ! Mãi lưu giữ những kỉ niệm đẹp , mãi luôn là những người bạn thân ! Forever Friend

 

 Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử

Go down 
4 posters
Tác giảThông điệp
thythy96
Super Mod
Super Mod
thythy96


Giới tính Giới tính : Nữ Tiền Tiền : 246002
Birthday : 30/08/1996
Tuổi Tuổi : 27
Đến từ LHP sì cun

Tài Sản
Huân Chương: Princess Supper Smod
Thú Nuôi:
Phụ Kiện:

Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Empty
Bài gửiTiêu đề: Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử   Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Icon_minitimeThu Oct 21, 2010 2:59 pm

[size=18]



I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)

1. Công thức (Form)
S+ V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
2/ Các trạng từ chỉ tần suất:
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
3/ Các sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

II. Present Continous Tense
1/ Công thức (Form):
S+ be (am/is/are) + V-ing
* Về cách biến đổi động từ V-ing
* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói:
Ex: She is learning English now .
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .
b/ Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..)
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.
* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex : Don't come early . We are having a nice party .
c/ Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .
d/ Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.
e/ Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
f/ Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói
Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .

III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)
1/ Công thức (Form)
S+ have/ has+ V( past participle )
2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành
+ Since, ever, never, for, just
+ Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence )
+ Yet( in negative or yes-no question )
+ So far , up to now, up to present , since then ...
+ In recent years, this month, for / during the last few years ..
3/ Cách sử dụng (Uses)
a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai:
Ex: He has lived in Haiduong for 6 years.
b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại:
Ex: She has bought a new house.
c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động:
Ex: She has left my house .
d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month)
Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City
e/ Dùng trong mệnh đề When--If:
Ex: If you have finished the test , you can go home

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1/ Công thức (Form):
S + have/has been + V-ing
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai:
Ex: They have been studying French since 1998.
b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:
Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt.
c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)
Ex: Mary has been learning cooking all day.
d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại
Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
1/ Công thức (Form)
S+ V(qua khu)
2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):
Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....
3/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ
Ex: I met him yesterday
b/ Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ :
Ex: When did you do your housework?
c/ Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến:
Ex: She opened the door, changed her clothes and started doing the housework
d/ Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V)
S+adverb of frequency+ V(ed)
e/ Diễn tả một hành động đột ngột xảy ra trong khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ:
Ex: I was sleeping when he phoned
f/ Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)
Ex: If I was a billionaire , I would give each of you $10000

* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI
- Present perfect
• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)
- Present perfect progressive
• Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
(and continue waiting hoping that you will come)

VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)
1/ Công thức (Form)
Was / were + Ving
2/ Cách sử dụng (Uses):
- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:
At + thời gian quá khứ.
Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).
- Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.
- Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
* Lưu ý:
- Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.
- Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.


VII/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.


VIII/ Simple Future (thi tương lai đơn)


Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử 53333 Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử 53333 Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử 53333


good luck to you!




Về Đầu Trang Go down
Bo
Admin
Admin
Bo


Tồng Số Bài Gửi * : 69
Được Thanks * : 13
Kinh Nghiệm - Exp * : 124
Giới tính Giới tính : Nam Tiền Tiền : 212010
Birthday : 28/01/1996
Tuổi Tuổi : 28
Đến từ Lê Hồng Phong Skull

Tài Sản
Huân Chương: Admin
Thú Nuôi:
Phụ Kiện:

Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử   Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Icon_minitimeThu Oct 21, 2010 5:41 pm

God Shocked Exclamation Chả hiểu zì sất Arrow
Về Đầu Trang Go down
https://9-3lhpsmile.forum-viet.com
KudoShinichi
Vip Member
Vip Member
KudoShinichi


Tiền Tiền : 31998

Tài Sản
Huân Chương:
Thú Nuôi:
Phụ Kiện:

Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử   Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Icon_minitimeFri Oct 22, 2010 8:53 pm

wow
đúng là chị đại 9-3 Smile
Về Đầu Trang Go down
Funny::vk.Hyun_Joong..^^
Super Mod
Super Mod
Funny::vk.Hyun_Joong..^^


Tồng Số Bài Gửi * : 0
Được Thanks * : 0
Kinh Nghiệm - Exp * : 0
Giới tính Giới tính : Nữ Tiền Tiền : 82000
Birthday : 28/02/1996
Tuổi Tuổi : 28

Tài Sản
Huân Chương: Funny Supper Mod
Thú Nuôi:
Phụ Kiện:

Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử   Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Icon_minitimeSat Oct 23, 2010 9:37 pm

em ju! I love you
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử   Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử Icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Aj chưa nắm vững các thì thì zô coi thử
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Femar cho nhung ai chua bik ^^^^^^^^^^^^

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑ (¯`•♥9/3 Kute♥•´¯) ๑۩۞۩๑[♥๑۩۞۩๑ :: Góc Học Tập :: Anh Văn-
Chuyển đến